Chủ Nhật, 28 tháng 5, 2017

Tư vấn xin giấy phép quảng cáo


Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.


1.Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo đặc biệt

  • Quảng cáo thuốc;
  • Quảng cáo mỹ phẩm;
  • Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm;
  • Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế;
  • Quảng cáo trang thiết bị y tế;
  • Quảng cáo sản phẩm sữa và sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ;
  • Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
  • Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y;
  • Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi, giống cây trồng, giống vật nuôi;
2. Hồ sơ xin giấy phép quảng cáo
2.1 Quảng cáo thuốc
- Giấy đăng ký quảng cáo;
- Hình thức, nội dung quảng cáo thuốc dùng cho người.;
- Tài liệu xác minh nội dung quảng cáo;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị quảng cáo sản phẩm thuốc của công ty sở hữu số đăng ký lưu hành thuốc do Bộ Y tế cấp thì phải có văn bản ủy quyền hoặc văn bản đồng ý cho phép quảng cáo của công ty đó;
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt;
2.2 Quảng cáo mỹ phẩm
- Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
-  Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty;
-  Nội dung quảng cáo, cụ thể:
+ 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, đĩa mềm kèm theo 02 bản kịch bản (được đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) đối với quảng cáo trên truyền hình, điện ảnh, phát thanh.
+ 02 bản ma-ket nội dung dự kiến quảng cáo (được đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) và kèm theo file mềm ghi nội dung đăng ký quảng cáo đối với quảng cáo trên báo viết, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích hoặc in ấn trên vật dụng khác, quảng cáo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng thông tin điện tử của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, internet
-  Bản sao chứng thực Phiếu tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm có dấu xác nhận của Sở y tế hoặc Cục quản lý Dược;
2.3 Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
-  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
-  Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm kem theo Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
-  Nội dung quảng cáo thực phẩm
-  Mẫu nhãn sản phẩm đã đ­ược cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo).
2.4 Quảng cáo trang thiết bị y tế
- Giấy đăng ký quảng cáo;
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tư nhân, doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị y tế tư nhân thì phải có bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp;
- Đối với thực phẩm phải công bố tiêu chuẩn thì phải có bản sao hợp pháp tiêu chuẩn cơ sở và giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan y tế có thẩm quyền;
- Đối với thực phẩm phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thì phải có bản sao hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn;
- Đối với trang thiết bị y tế phải có tài liệu xác minh nội dung quảng cáo (nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt) bao gồm các tài liệu về kỹ thuật do nhà sản xuất ban hành đã được cơ quan quản lý trang thiết bị y tế của nước sản xuất chấp nhận hoặc các cơ sở lâm sàng, các viện nghiên cứu được Bộ Y tế Việt Nam ủy quyền thử nghiệm chấp nhận;
- Giấy ủy quyền của đơn vị sở hữu bản công bố tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm quảng cáo (đối với đơn vị được ủy quyền thực hiện quảng cáo);
- Sản phẩm quảng cáo ghi trong băng hình, đĩa hình; băng âm thanh, đĩa âm thanh, đĩa mềm hoặc các vật liệu khác, makét quảng cáo
2.5 Dịch vụ khám chưa bệnh
- Văn bản đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
-  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
-  Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
+  Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung, phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần nhạc;
+  Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng cáo in mầu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
+  Đối với quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh: báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y phù hợp. Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn về y dược hoặc lĩnh vực liên quan từ đại học trở lên).
-  Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp và danh mục kỹ thuật chuyên môn đã được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
-  Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người thực hiện dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quảng cáo trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
2.6 Thực phẩm chức năng
-  Giấy đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm;
-  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thư­ơng nhân n­ước ngoài (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
-  Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền cấp (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
-  Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo);
-  Sản phẩm quảng cáo thực phẩm chức năng:
+ 01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, đĩa mềm kèm theo 02 bản kịch bản (đ­ược đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) đối với quảng cáo trên truyền hình, điện ảnh, phát thanh.
+ 02 bản ma-ket nội dung dự kiến quảng cáo (đ­ược đóng dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo) và kèm theo file mềm ghi nội dung đăng ký quảng cáo đối với quảng cáo trên báo viết, tờ rơi, pốt-x-tơ (poster), áp phích hoặc in ấn trên vật dụng khác, quảng cáo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng thông tin điện tử của đơn vị làm dịch vụ quảng cáo, internet.
-  Tài liệu tham khảo, tài liệu khoa học chứng minh cho thông tin quảng cáo trong trường hợp nội dung quảng cáo không có trong Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Trong trường hợp tài liệu chứng minh được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt.
-  Mẫu nhãn sản phẩm được cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận (Bản sao có dấu của tổ chức, cá nhân đăng ký nội dung quảng cáo).
3. Dịch vụ xin Giấy phép quảng cáo được cung cấp bởi Luật Toàn Long
Công ty Luật Toàn Long là Công ty tư vấn hàng đầu tại Việt Nam trong việc xin Giấy phép quảng cáo cho sản phẩm/dịch vụ tại Việt Nam, chuyên viên tư vấn của Luật Toàn Long đều là chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thủ tục xin Giấy phép quảng cáo cho khách hàng. Sử dụng dịch vụ của Luật Toàn Long khách hàng hoàn toàn yên tâm về Chất lượng dịch vụ - Kinh nghiệm tư vấn - Giá dịch vụ hợp lý - Thời gian nhanh
Trong quá trình tư vấn và cung cấp dịch vụ xin Giấy phép Quảng cáo, Luật Toàn Long sẽ thực hiện các công việc sau:
+ Tư vấn cho khách hàng hình thức, nội dung quảng cáo trước khi tiến hành công việc
+ Tư vấn khách hàng sửa lại kịch bản, maket, nội dung quảng cáo cho phù hợp với Quy định của pháp luật
+ Soạn thảo hồ sơ xin Giấy phép quảng cáo cho khách hàng và chuyển cho khách hàng tham khảo và hướng dẫn khách hàng ký hồ sơ;
+ Trực tiếp thay mặt khách hàng nộp hồ sơ xin Giấy phép quảng cáo tại cơ quan chức năng
+ Trực tiếp gặp gỡ, làm việc với chuyên viên thụ lý hồ sơ để xem xét tính hợp lệ, bổ sung, sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên
+ Nhận kết quả Giấy phép quảng cáo và chuyển cho khách hàng
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến giấy phép quảng cáo sau khi hoàn thành công việc
​Khi cần tư vấn Tư vấn Thủ tục xin Giấy phép quảng cáo, Khách hàng hãy nhấc máy điện thoại để gọi tới Số: 19006208 hoặc liên hệ với luật Toàn Long để được chuyên viên tư vấn miễn phí.

Thứ Hai, 22 tháng 5, 2017

Xin giấy phép quảng cáo ngoài trời

Một trong những cách nhanh nhất để doanh nghiệp đưa thương hiệu và sản phẩm của mình đến gần hơn với khách hàng là quảng cáo. Hiện nay, bên cạnh hoạt động quảng cáo trên truyền hình, hoạt động quảng cáo ngoài trời cũng rất phát triển. Tuy nhiên, quy trình xin giấy phép quảng cáo ngoài trời gồm nhiều công đoạn và khá phức tạp, do đó công ty Luật Toàn Long xin được cung cấp thông tin về thủ tục xin giấy phép quảng cáo ngoài trời cho khách hàng.

Thủ tục đăng ký

+ Bước 1: Hoàn chỉnh hồ sơ và nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ tiếp nhận hồ sơ - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

+ Bước 3: Nhận phiếu hẹn của các cán bộ tiếp nhận hồ sơ (đối với hồ sơ hợp lệ).

Hồ sơ xin giấy phép quảng cáo

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quảng cáo (theo mẫu).

2. Bản sao có giá trị pháp lý (bản sao công chứng hoặc chứng  thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ biển quảng cáo (đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ biển quảng cáo) hoặc bản sao có giá trị pháp lý (bản sao công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành, nghề, hàng hoá  (đối với doanh nghiệp, cá nhân tự quảng cáo).

3. Bản sao có giá trị pháp lý (có công chứng/ chứng  thực  của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/ của đơn vị có sản phẩm biển quảng cáo) giấy đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc các giấy tờ tương tự về chất lượng hàng hoá đối với hàng hoá biển quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tên sản phẩm, biểu tượng.

4. Mẫu sản phẩm biển quảng cáo thể hiện rõ mầu sắc, kích thước và có đóng dấu của đơn vị đứng tên đề nghị cấp phép.
Phía dưới mẫu giấy phép quảng cáo: ghi rõ tên đơn vị thực hiện giấy phép quảng cáo, giấy phép số……do Sở VHTT tỉnh/thành phố cấp ngày…… tháng…… năm……

5. Bản sao có giá trị pháp lý (công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) hợp đồng giữa người làm dịch vụ giấy phép quảng cáo (hoặc chủ giấy phép quảng cáo) với người có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm, phương tiện mà biển, bảng giấy phép quảng cáo sẽ đặt tại đó (có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn hoặc bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

6. Văn bản thoả thuận giữa chủ giấy phép quảng cáo với đơn vị kinh doanh dịch vụ giấy phép quảng cáo trong trường hợp tổ chức làm dịch vụ giấy phép quảng cáo đứng tên đề nghị cấp giấy phép thực hiện giấy phép quảng cáo.

7. Đối với trường hợp đặt biển giấy phép quảng cáo tấm nhỏ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, phải có bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của  các cơ sở đó.

8. Đối với địa điểm lắp dựng biển bảng giấy phép quảng cáo tấm lớn, phải có văn bản của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thoả thuận về kiến trúc - quy hoạch.

Cơ quan cấp phép

Sở Văn hoá - Thông tin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo cho các đối tượng: Quảng cáo trên bảng, biển, pano, băng rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động.

Thời hạn

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hoá - Thông tin, Sở Văn hóa Thông tin có trách nhiệm xem xét, giải quyết việc cấp phép. Trường hợp không cấp phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu xin giấy phép quảng cáo ngoài trời mà không phải mất nhiều thời gian đi lại và chờ đợi lâu, hãy nhấc máy gọi cho chúng tôi, nhân viên tư vấn Luật Toàn Long sẽ cung cấp cho quý doanh nghiệp những thông tin cần thiết và giúp quý doanh nghiệp thực hiện thủ tục này.

Thứ Tư, 11 tháng 1, 2017

Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng các loại hạt khô

Thủ tục công bố chất lượng các loại hạt khô là điều kiện bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Luật Toàn Long chuyên tư vấn các thủ tục liên quan đến việc công bố tiêu chuẩn chất lượng các mặt hàng hạt khô sấy như: hạt hạnh nhân, hạt sen, hạt macca, hạt óc chó, hạt điều, hạt bí, hạt dẻ....

Với giá trị dinh dưỡng cao nên hiện tại xu hướng tiêu dùng các loại hạt sấy khô ngày càng cao, có thể chế biến đa dạng thành nhiều món khách nhanh trong bữa ăn hoặc các dịp lễ tết. Tuy nhiên những loại hạt này cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe nên doanh nghiệp cần đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm tạo niềm tin cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm này.
Nắm bắt được nhu cầu này, Luật Toàn Long triển khai dịch vụ hỗ trợ Quý khách hàng thủ tục công bố sản phẩm các loại hạt khô nhanh gọn hiệu quả đơn giản trong khâu giấy tờ pháp lý, tiết kiệm chi phí và thời gian để ổn định sản xuất và kinh doanh cho doanh nghiệp


cong bo chat luong san pham hat kho

Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng các loại hạt khô:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao y chứng thực
- Mẫu kiểm nghiệm sản phẩm
Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm  bản sao y chứng thực
- Ảnh chụp nhãn sản phẩm hoặc nhãn sản phẩm, dự thảo nội dung ghi nhãn phẩm
- Mẫu sản phẩm
Bên cạnh đó, để được làm công bố tiêu chuẩn chất lượng bánh trung thu, cơ sở sản xuất các loại hạt khô cần phải đáp ứng các điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm chung mà pháp luật quy định:
- Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, tuân thủ quy chuẩn giới hạn vi sinh vật
- Tuân thủ quy định bao gói và ghi nhãn thực phẩm
- Tuân thủ quy định về các chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm
- Tuân thủ quy định bảo quản thực phẩm
- Có diện tích đảm bảo an toàn chế biến thực phẩm
- Nguồn nước đạt chuẩn kỹ thuật theo quy định
- Có đủ trang thiết bị xử lý nguyên liệu, chế biến đóng gói và bảo quản
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên
- Tuân thủ các yêu cầu về kiến thức, sức khỏe theo quy định pháp luật của người trực tiếp làm ra sản phẩm và người chủ cơ sở
* THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ RA GIẤY PHÉP:
- Thời gian hoàn tất công bố tiêu chuẩn sản phẩm là 15-20 ngày làm việc.
- Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận công bố sản phẩm là 03 năm.
Liên quan tới thủ tục công bố chất lượng bánh kẹo, mứt, Quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn miễn phí 1900.6208 để Luật Toàn Long hỗ trợ và giải đáp nhanh nhất!

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2017

Công bố chất lượng tỏi đen

Để sản phẩm có thể lưu thông ra thị trường Luật Toàn Long  xin triển khai thủ tục hành chính cho doanh nghiệp khi muốn làm công bố tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm tỏi đen
Viện nghiên cứu Miễn dịch học của Đại học Y khoa Trung Hoa phối hợp với Khoa Miễn dịch học lâm sàng của Đại học Khoa học Y tế Hirosaki (Nhật Bản) đã chứng minh được Tỏi đen tăng cường hệ miễn dịch, đồng thời kháng lại tế bào ung thư.
 Hồ sơ, thủ tục khi công bố chất lượng cho tỏi đen:
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (2 bản sao y công chứng)
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định ( 2 bản sao y công chứng )
-Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan) hoặc mẫu sản phẩm ( nếu khách hàng chưa kiểm )


cong bo toi den
Thời gian thực hiện thủ tục

- Thời gian kiểm nghiệm sản phẩm : 7 ngày ( trường hợp khách hàng chưa có phiếu kết quả kiểm nghiệm )- Thời gian cấp giấy chứng nhận công bố : 20 ngày

- Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận công bố : 3 năm kể từ ngày cấp .

Thứ Ba, 15 tháng 11, 2016

Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được tiến hành ở nước ngoài

Giấy xác nhận đã ly hôn và ghi chú ly hôn khác nhau như thế nào? Nếu 1 người gốc tây đã cưới vợ Việt Nam và đã ly hôn, bây giờ muốn cưới 1 người vợ Việt Nam khác thì có cần phải làm ghi chú ly hôn không hay chỉ cần giấy quyết định đã ly hôn là dược rồi? Nếu cần ghi chú ly hôn thì phải làm thủ tục từng bước như thế nào?



Câu trả lời : 
Luật sư Phạm Tiến Long tư vấn :
Về vấn đề giấy xác nhận đã ly hôn và ghi chú ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam:
- Giấy xác nhân đã ly hôn căn cứ theo Điều 90, 91 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000 thì giấy xác nhận đã ly hôn chính là quyết định thuận tình ly hôn của Tòa án và Bản án đã có hiệu lực pháp luật về đơn phương ly hôn của Tòa án.
- Ghi chú ly hôn căn cứ theo Thông tư 16/2010/TT-BTP thì ghi chú li hôn chính là việc ghi chú vào sổ hộ tịch về việc đã tiến hành ly hôn ở nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có yêu cầu công nhận tại Việt Nam.
Theo các khái niệm trên thì Giấy xác nhận đã ly hôn được cấp khi đương sự đã ly hôn tại Việt Nam nay muốn kết hôn với người khác tại Việt Nam. Giấy ghi chú ly hôn được cấp theo yêu cầu của đương sự đã tiến hành ly hôn ở nước ngoài nay muốn kết hôn với người khác ở Việt Nam.
Như vậy trường hợp bạn hỏi về việc người nước ngoài (người gốc Tây) đã cưới vợ Việt Nam và đã ly hôn, bây giờ muốn cưới một người vợ Việt Nam khác thì ta có thể chia ra làm hai trường hợp như sau:
- Việc ly hôn tiến hành tại Việt Nam thì người nước ngoài đó chỉ cần giấy quyết định đã ly hôn kèm theo khi làm thủ tục kết hôn với người vợ Việt Nam mới.
- Việc ly hôn tiến hành tại Nước ngoài thì người nước ngoài đó phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào Sổ Hộ tịch việc ly hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (điểm đ, khoản 2, Điều 7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình  về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài )
Thứ ba, nếu cần ghi chú ly hôn thì ta cần có các thủ tục theo như quy định của Điều 6, 7, 8 của Thông tư 16/2010/TT-BTP như sau:
- Bước 1: Đương sự chuẩn bị hồ sơ gồm có:
a) Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
b) Bản sao Bản án/Quyết định ly hôn của Toà án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao Bản thoả thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn;
c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu;
d) Bản sao hộ khẩu để chứng minh thẩm quyền ghi chú việc ly hôn
- Bước 2: Hồ sơ được lập thành hai bản. Nộp hồ sở trực tiếp hoặc thông quan bưu điện đến Sở tư pháp có thẩm quyền theo quy định tai Điều 5 Thông tư 16/2010/TT-BTP
- Bước 3: Sở tư pháp tiến hành các thủ tục luật định để xử lý hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Công văn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện để ghi chú thì phải trả lời bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho đương sự.
Điều 5. Thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
1. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tư pháp) mà trong phạm vi tỉnh, thành phố đó đương sự đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây, thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
Việc xác định nơi đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây được căn cứ vào Tờ khai của đương sự khi làm thủ tục ghi chú việc ly hôn.
2. Trong trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam, có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi công dân Việt Nam thường trú.
3.  Trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn trước đó đã được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi công dân Việt Nam cư trú trước khi xuất cảnh, nếu việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn không nhằm mục đích kết hôn.
Trong trường hợp việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn nhằm mục đích kết hôn, thì thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn là Sở Tư pháp, nơi đương sự nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Thứ Hai, 7 tháng 11, 2016

Thủ tục đăng ký lưu hành mới đối với chế phẩm diệt khuẩn

Sau đây Luật Toàn Long hướng dẫn Quý khách hàng thủ tục đăng ký lưu hành chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng dùng trong gia dụng y tế
1. Đăng ký lưu hành mới được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Chế phẩm mới được sản xuất trong nước trừ chế phẩm được sản xuất chỉ để xuất khẩu;
- Chế phẩm đã được cho phép sử dụng ở nước ngoài nhưng lần đầu tiên được nhập khẩu để sử dụng ở Việt Nam;
- Chế phẩm đã được cấp số đăng ký lưu hành nhưng không thực hiện đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 91/2016/NĐ-CP;
che khuan diet khuan
2. Hồ sơ đăng ký lưu hành mi
-  Văn bản đề nghị đăng ký lưu hành mới.
-  Giấy tờ về tư cách pháp nhân của cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất.
-  Giấy ủy quyền thực hiện việc đăng ký lưu hành trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định 91/2016/NĐ-CP;
- Tài liệu kỹ thuật của chế phẩm đề nghị đăng ký gồm các nội dung theo quy định;
- Kết quả kiểm nghiệm thành phần và hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm (được bổ sung cùng Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm).
- Phiếu trả lời kết quả khảo nghiệm (được bổ sung sau khi Bộ Y tế có văn bản cho phép khảo nghiệm).
- Mẫu nhãn của chế phẩm.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (đối với chế phẩm nhập khẩu).
- Tài liệu, kết quả nghiên cứu về an toàn và hiệu lực hoặc khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới hoặc các tổ chức quốc tế tương đương về việc sử dụng chế phẩm trong lĩnh vực gia dụng và y tế (đối với chế phẩm có chứa hoạt chất hoặc có dạng sản phẩm lần đầu tiên đăng ký tại Việt Nam).
3. Dịch vụ đăng ký lưu hành chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và Y tế của Luật Toàn Long
Dịch vụ đăng ký lưu hành chế phẩm của Luật Toàn Long bao gồm:
- Tư vấn toàn diện các khía cạnh pháp lý có liên quan;
- Kiểm tra tài liệu, chuẩn hóa hồ sơ cho Khách hàng;
- Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ thay mặt khách hàng;
- Theo dõi tiến độ hồ sơ, nhận và trả kết quả cho Khách hàng.
Mọi thắc mắc liên quan tới thủ tục, Quý khách vui lòng liên hệ tới số Hotline: 1900.6208 để được chuyên viên tư vấn và hỗ trợ miễn phí

Thứ Tư, 2 tháng 11, 2016

Hướng dẫn Thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Hóa chất

CƠ SỞ PHÁP LÝ
-  Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương;
Thông tư số 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương – Bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương.


giay chung nhan du dieu kien kinh doanh hoa chat


Quy trình thực hiện giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân Nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” – Sở Công Thương. Công chức nhận, kiểm tra hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu hướng dẫn).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận giấy phép kinh doanh hóa chất.

Các hồ sơ cần chuẩn bị khi xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương;
- Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
- Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng và được cấp chung một giấy chứng nhận.
Nộp hồ sơ trực tiếp/ Qua đường bưu điện tới: trụ sở Sở Công Thương.
Số lượng hồ sơ:  01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
   Giấy chứng nhận có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày cấp.
Mọi thông tin thắc mắc về thủ tục xin giấy phép kinh doanh hóa chất, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp miễn phí qua tổng đài 19006208.